Đất rừng sản xuất là gì? Đất rừng sản xuất có lên thổ cư được không?
 

Đất rừng sản xuất là gì? Đất rừng sản xuất có lên thổ cư được không?

07/07/2023

Nhu cầu chuyển đổi các loại đất khác lên đất thổ cư là nhu cầu phổ biến trong lĩnh vực bất động sản. Trong đó có chuyển đổi từ đất rừng sản xuất lên đất thổ cư. Vậy đất rừng sản xuất là gì? Theo Luật hiện hành, đất rừng sản xuất có chuyển đổi lên được đất thổ cư không? Hãy cùng Rich Nguyen tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1. Đất rừng sản xuất là gì? Có mấy loại đất rừng sản xuất?

Theo điểm c khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất rừng sản xuất là một trong các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Loại đất này được sử dụng chủ yếu vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Điều này có nghĩa là đất rừng sản xuất có tiềm năng để trồng cây, nuôi trồng thủy sản, hay thậm chí là để phát triển các dự án gắn liền với hoạt động kinh doanh.

Có ba loại chính của đất rừng sản xuất là đất rừng tự nhiên, đất rừng phục hồi và đất rừng trồng. Dưới đây là mô tả về từng loại đất rừng sản xuất:

  1. Đất rừng tự nhiên: Đây là loại đất rừng tự nhiên chưa qua sự can thiệp của con người. Đất rừng tự nhiên thường có hệ thống sinh thái phong phú và đa dạng, bao gồm cây gỗ cao, cây bụi, và các loài thực vật khác. Đất rừng tự nhiên thường có khả năng phát triển sản xuất nông nghiệp khi được chuyển đổi và canh tác.
  2. Đất rừng phục hồi: Đây là loại đất rừng đã bị khai thác, đốn chặt hoặc bị tác động môi trường khác và đang trong quá trình phục hồi. Đất rừng phục hồi thường có khả năng tái tạo tự nhiên và khôi phục hệ sinh thái. Khi được quản lý và chăm sóc đúng cách, đất rừng phục hồi có thể trở thành các khu vực sản xuất nông nghiệp, cây trồng hoặc thực vật có giá trị kinh tế khác.
  3. Đất rừng trồng: Đây là loại đất rừng được con người trồng cây gỗ hoặc cây lấy gỗ để phục vụ mục đích kinh tế. Đất rừng trồng thường được quản lý và chăm sóc theo một kế hoạch canh tác nhằm đảm bảo sự tăng trưởng và sản xuất cây gỗ hiệu quả. Loại đất này thường được sử dụng cho các mục đích như lâm nghiệp, gỗ lấy gỗ, trồng cây trái, hoặc thực hiện các dự án kinh doanh có liên quan đến nguồn gỗ.

2. Ký hiệu của đất rừng sản xuất là gì?

Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 75/2015/TT-BTNMT, đất rừng sản xuất có hiệu là RSX.

Vì vậy, khi đọc thông tin bản đồ địa chính trong Sổ đỏ, trường hợp có ghi ký hiệu RSX tức phần diện tích đất này là đất rừng sản xuất. Việc tìm hiểu kỹ ký hiệu của loại đất sẽ giúp người sử dụng đất nhận biết được loại đất mình đang sử dụng cũng như mục đích sử dụng của loại đất đó.

Tuy nhiên, đối với các trường hợp trên Sổ đỏ đã ghi rõ ràng mục đích sử dụng đất của từng thửa đất thì trên bản đồ có thể không ghi chú các ký hiệu của loại đất đó.

3. Đất rừng sản xuất có lên thổ cư được không?

Việc lên thổ cư đất rừng sản xuất có thể gặp nhiều hạn chế và yêu cầu tuân thủ các quy trình phê duyệt. Mục đích của việc áp dụng những quy định này là bảo vệ nguồn tài nguyên rừng, duy trì cân bằng sinh thái, và ngăn chặn các hoạt động phá hủy môi trường không cần thiết.

Theo điểm C khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất rừng sản xuất là nhóm đất thuộc đất nông nghiệp dùng chủ yếu vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc nuôi trồng thủy sản.

Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về chuyển đổi mục đích sử dụng như sau:

  1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
  2. Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
  3. Chuyển đất trồng cây hằng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
  4. Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  5. Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  6. Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
  7. Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  8. Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. 

Theo đó, chuyển đất nông nghiệp (gồm đất rừng sản xuất) sang đất phi nông nghiệp (gốm đất ở) là một trong các trường hợp được phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng phải được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Do vậy, người dân đang sử dụng đất rừng sản xuất được phép chuyển mục đích sử dụng đất lên đất thổ cư.

Tuy vậy, cần lưu ý rằng việc lên thổ cư đất rừng sản xuất không phải lúc nào cũng là lựa chọn tốt. Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì đa dạng sinh học, cân bằng hệ sinh thái và hấp thụ carbon. Sự phát triển không kiểm soát và chuyển đổi đất rừng thành đất thổ cư có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng như mất mát đa dạng sinh học, sạt lở đất và biến đổi khí hậu.

4. Chi phí chuyển đất rừng sản xuất lên đất thổ cư là bao nhiêu?

Khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất rừng sản xuất lên đất thổ cư người dân phải nộp một số khoản tiền sau:

  • Tiền sử dụng đất

Tại mục b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định như sau:

“Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.

Theo đó, có thể rút ra công thức tính tiền sử dụng đất trong trường hợp này như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận

Đối tượng áp dụng: Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận mới.

Mức nộp: Tối đa 100.000đ/lần cấp.

  • Lệ phí trước bạ

Đối tượng phải nộp: Áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.

Cách tính: Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích)x 0.5% 

Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định, do đó mức thu giữa các tỉnh là khác nhau. 

Tóm lại, việc quản lý và sử dụng đất rừng sản xuất nên được thực hiện một cách cân nhắc và bền vững, đảm bảo sự phát triển kinh tế song song với bảo vệ tài nguyên rừng và môi trường. Cần có sự nhất quán và thực thi chặt chẽ các quy định pháp luật và chính sách hỗ trợ để đảm bảo sự bền vững và cân bằng trong sử dụng đất rừng sản xuất.

—————-

Hãy follow và ấn theo dõi các nền tảng Rich Nguyen Academy để cập nhật thêm nhiều thông tin thú vị:

ĐỪNG BỎ LỠ

CÔNG TY CỔ PHẦN

RICH NGUYEN ACADEMY

MST: 5701988820
Địa chỉ: Phòng 4011, Tòa C5 D'Capitale, Số 119 Trần Duy Hưng, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Hotline: 1900.99.99.79
Email: info@richnguyen.vn

Theo dõi RichNguyen:

LIÊN HỆ

Rich Nguyen và đội ngũ luôn sẵn sàng hỗ trợ những nhà đầu tư bất động sản tiềm năng.

Copyright © Rich Nguyen 2021

1900999979
icons8-exercise-96 chat-active-icon